nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
A. Sự giản nở vì nhiệt của chất khí
B. Sự giản nở vì nhiệt của chất lỏng
C. sự giản nở vì nhiệt của chất rắn
D. Sự giản nở vì nhiệt của các chất
Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên
A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 19: Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất?cho ví dụ một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt .giải thích hiện tượng sự nở vì nhiệt.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
VD: - Khi đóng nước ngọt người ta không đóng đầy để tránh sự nở vì nhiệt
- Qủa bóng bàn bị móp người ta cho vào nước nóng để nó như ban đầu
- Khi bơm xe người ta không bơm quá căng để tránh khí trong lốp nở ra làm nổ lốp
Giải thích hiện tượng sự nở vì nhiệt:
Một vật khi gặp nóng (lạnh) đều nở ra (co lại)
-khi nở thì thể tích tăng , khối lượng riêng giảm
-khi co thì thể tích giảm , khối lượng riêng tăng
Câu 1: Nếu tinh chất sự nở vì nhiệt chất rắn, lỏng, khí? So sánh chất nào nở vì nhiệt nhiều nào chất nào ít
nhất.
Câu 2: Lấy 1 số ví dụ về sự nở vì nhiệt của chẩ rắn, lỏng, khí
Câu 3: Nhiệt để dung để làm gì? Dơn vị của nhiệt độ
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên tinh chất nào? Có những loại nhiệt kế nào
Câu 5: Thế nào là sự nóng chảy sự đông đặc?
Câu 6: Các chất nóng chảy hay đông đặc ở nhiệt độ nào? Nhiệ độ nóng chảy của các chất khác nhau thì
như thế nào?
Câu 7: Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các chất như these nào?
Câu 8: Vẽ biểu đồ sự nóng chảy của bang phiến?
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng
? nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí
_Các chất rắn, lỏng nở vì nhiệt khác nhau.
_Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
_Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
_Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
bn có thể nói cụ thể đc ko
- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nỏ vì nhiệt giống nhau.
nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất . so sánh sự nỏ vì nhiệt của các chất.Nêu một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất
Bạn xem câu trả lời của mình nhé:
Trả lời:
Kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất:
- Rắn:
+)Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Ứng dụng: Đặt con lăn trên một đầu cây cầu, để khoảng cách giữa các thanh sắt trên đường ray,...
- Lỏng:
+)Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Ứng dụng: không đóng nước ngọt trong chay quá đầy, không nên đun nước thật đầy ấm,...
- Khí:
+)Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+) Ứng dụng: ngâm quả bóng bàn bị bẹp vào nước để quả bóng phồng ra,khi đổ nước ra khỏi phích rồi đậy nắp lại ngay thì nắp bị bật ra,...
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí: rắn < lỏng < khí.
Chúc bạn học tốt!
nêu các kết luận CHUNG về sự nở vì nhiệt...............
Kết luận:
Khi nhiệt độ tăng(hay giảm)thì nhiệt độ của các chất lỏng cũng (hay giảm)
Khi nhiệt độ tăng(hay giảm)thì nhiệt độ của các chất rắn cũng (hay giảm)
Khi nhiệt độ tăng(hay giảm)thì nhiệt độ của các chất khí cũng (hay giảm)
Các chất khí co dãn vì nhiệt nhiều hơn các chất lỏng và rắn.
Các chất lỏng co dãn vì nhiệt nhiều hơn các chất rắn
Giong:
Khi nhiệt độ tăng(hay giảm)thì nhiệt độ của các chất lỏng ,khí ,rắn cũng đều tăng(hay giảm).
Khác:
Các chất lỏng ,rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau còn các chất khí khác nhay thì co dãn vì nhiệt giống nhau.
Các ứng dụng:
+Khi làm đá(chất lỏng)
+Khi làm đường (chất rắn)
+Khinh khí hầu(chất khí)
+Nhiệt kế(chất lỏng)
Nhiệt kế đc cấu tạo dựa vào hiện tượng :
A . Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B.____________________ khí
C.____________________ răn
D.____________________ các chất
nhanh tk 10 cái
Câu 7. | Trong các đơn vị khối lượng sau đây: tấn, tạ, lạng, gam đơn vị nào là | ||
đơn vị đo lớn nhất? | |||
A. Tấn | B. Tạ | C. Lạng | D. Gam |
Câu 8. | Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào? |
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn | B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí |
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng D. A hoặc B
Câu 9. Cách sử dụng kính lúp cầm tay là
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng
cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ
vật mẫu.
Câu 10. A. Giờ | Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là: | |
B. Giây | C. Phút | D. Ngày |
Câu 11. phòng? | Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà |
A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay.
B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí
nghiệm.
C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.
D. Cả A và C đều đúng
nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí . so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng , chất khí .
Chất khí nở ra khi nống lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Só sánh sự nỏ vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khi:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi .Các chất khí khác nhau thì nở về nhiều giống nhau.Châ khí nở nhiều nhất đến chất lỏng đến chất rắn